Chức năng của Quản trị viên
Tài khoản Admin là tài khoản có quyền quản lý toàn bộ hệ thống Trợ giảng AI. Admin có thể thực hiện các thao tác quản lý từ phân tích dữ liệu đến quản lý các thông tin về khoa, chuyên ngành, chương trình đào tạo, học phần, Trợ giảng, Học liệu, lớp học và người dùng. Dưới đây là các chức năng chính của tài khoản Admin:
Phân tích
1.1. Thống kê theo Khoa
Admin có thể xem báo cáo tổng hợp dữ liệu theo từng khoa, bao gồm tổng số sinh viên, số lượng sinh viên hoạt động, và mức độ tương tác chung. Các biểu đồ thể hiện sự phân bổ sinh viên theo khoa, giúp quản trị viên đánh giá hiệu quả sử dụng hệ thống theo từng đơn vị.

Giao diện Thống kê theo Khoa.
1.2. Thống kê theo Ngành
Giao diện này cung cấp thông tin chi tiết về số lượng sinh viên và hoạt động của họ theo từng ngành học. Các số liệu và biểu đồ cho thấy mức độ tương tác với các trợ giảng chuyên biệt, hỗ trợ phân tích xu hướng học tập theo ngành.

Giao diện Thống kê theo Ngành.
1.3. Thống kê theo CTĐT
Admin có thể theo dõi báo cáo chi tiết về tiến độ học tập và tương tác của sinh viên theo từng chương trình đào tạo (CTĐT). Giao diện hiển thị số lượng sinh viên tham gia CTĐT, mức độ sử dụng trợ giảng, và các môn học liên quan, hỗ trợ đánh giá hiệu quả đào tạo theo chương trình.

Giao diện Thống kê theo CTĐT.
1.4. Thống kê theo Lớp
Admin có thể theo dõi báo cáo chi tiết về tiến độ học tập và tương tác của từng lớp. Giao diện hiển thị số lượng sinh viên trong lớp, danh sách sinh viên, và mức độ tham gia, giúp đánh giá hiệu quả học tập theo từng lớp cụ thể.

Giao diện Thống kê theo Lớp.
2. Quản lý Khoa
- Xem danh sách: Admin có thể xem các khoa có trong hệ thống.

Giao diện quản trị danh sách Khoa.
- Tạo mới khoa: Quản trị viên có thể tạo các khoa mới trong hệ thống.
- Chỉnh sửa thông tin khoa: Thay đổi thông tin bao gồm tên khoa, mô tả, trưởng khoa.
- Phân công trưởng khoa: Gán trưởng khoa phụ trách cho từng khoa.
- Tìm kiếm thông tin khoa: Tìm kiếm thông tin khoa thông qua thanh tìm kiếm.
3. Quản lý Chuyên ngành
- Xem danh sách: Admin có thể xem các chuyên ngành có trong hệ thống.

Giao diện quản trị danh sách Chuyên ngành.
- Tạo mới chuyên ngành: Quản trị viên có thể tạo các chuyên ngành mới trong hệ thống.
- Chỉnh sửa thông tin chuyên ngành: Thay đổi thông tin bao gồm tên chuyên ngành, thuộc khoa, mô tả.
- Tìm kiếm thông tin chuyên ngành: Tìm kiếm thông tin khoa thông qua thanh tìm kiếm hoặc bộ lọc theo khoa.
4. Quản lý CTĐT
- Xem danh sách: Admin có thể xem các CTĐT có trong hệ thống.

Giao diện quản trị danh sách CTĐT.
- Tạo mới: Quản trị viên có thể tạo các CTĐT mới trong hệ thống.
- Chỉnh sửa thông tin: Thay đổi thông tin bao gồm: tên chương trình đào tạo, giám đốc chương trình đào tạo, chuyên ngành, mô tả.
- Tìm kiếm thông tin: Tìm kiếm thông tin chương trình đào tạo theo tên.
5. Quản lý Học phần
- Xem danh sách: Admin có thể xem các Học phần có trong hệ thống.

Giao diện quản trị danh sách Học phần.
- Tạo mới: Quản trị viên có thể tạo các Học phần mới trong hệ thống.
- Chỉnh sửa thông tin: Thay đổi thông tin bao gồm: Mã học phần, tên, chương trình đào tạo, học kỳ, mô tả.
- Tìm kiếm thông tin: Tìm kiếm thông tin chương trình đào tạo theo tên, bộ lọc theo Học kỳ hoặc theo Chương trình đào tạo.
5.1. Trợ giảng
- Xem danh sách: Admin có thể xem các Trợ giảng có trong hệ thống.Hỗ trợ tìm kiếm nhanh theo tên Trợ giảng.

Giao diện quản trị danh sách Trợ giảng.
- Tạo mới: Quản trị viên có thể tạo Trợ giảng mới, đồng thời thiết lập học liệu, đề kiểm tra và bài giảng AI liên quan để hệ thống hỗ trợ giảng dạy tự động.
- Quản trị viên nhập tên trợ giảng, chọn Học liệu tương ứng cho trợ giảng.
- Tạo đề kiểm tra (tùy chọn): Cho phép cấu hình cấu trúc đề và thang điểm gồm:
- Số lượng câu hỏi cho từng loại (Trắc nghiệm, Điền từ, Tự luận).
- Tổng điểm cho từng loại câu hỏi và tổng điểm toàn bài.
- Có thể nhập Đoạn lệnh (prompt) bổ sung để AI tạo đề theo yêu cầu cụ thể.
- Tạo bài giảng AI (tùy chọn): Cho phép hệ thống tự động tạo bài giảng dựa trên Học liệu đã chọn.
- Có thể bật thêm tùy chọn Tạo câu hỏi để gắn vào các trang slide.
- Hệ thống hỗ trợ tải lên các tệp định dạng .jpeg, .jpg, .png, .pptx (tối đa 10 MB).
- Có thể thêm Prompt bổ sung để tinh chỉnh nội dung bài giảng AI.

Giao diện tạo mới trợ giảng.
- Chỉnh sửa thông tin: Thay đổi thông tin cơ bản bao gồm: Tên trợ giảng, Chọn mô hình gốc, quyền truy cập, mô tả; Học liệu nâng cao: Chọn Học liệu sẵn có, ngữ cảnh hệ thống, gợi ý câu hỏi.
-
Chức năng Bài giảng AI
-
Tạo và quản lý Bài giảng AI: Hệ thống hỗ trợ người dùng tạo mới, chỉnh sửa và xóa các bài giảng được hỗ trợ bởi trí tuệ nhân tạo (AI). Các thông tin cấu hình bao gồm tiêu đề, nội dung bài giảng, .
-
Tùy chỉnh nội dung: Người dùng có thể để AI tự động tạo bài giảng phù hợp, bao gồm văn bản, câu hỏi tương tác và ví dụ minh họa thông qua hình ảnh hoặc nhập nội dung chi tiết.

Giao diện Tạo mới Bài giảng AI.
-
Hệ thống hỗ trợ tải lên Hình ảnh hoặc file PowerPoint (định dạng
JPEG, JPG, PNG, PPTXtối đa 10 MB).

Giao diện Upload file PowerPoint.
-
-
Chức năng Bài đọc:
- Hỗ trợ soạn nội dung bằng
Markdown— giúp định dạng văn bản, chèn code, liên kết, bảng biểu,... (Lưu ý chỉ có thể thêm Bài đọc sau khi tạo Trợ giảng).

Giao diện Thêm nội dung Bài đọc.
- Hỗ trợ soạn nội dung bằng
-
Chức năng Kiểm tra
- Tạo, chỉnh sửa, xóa Thông tin cấu hình Bài kiểm tra: Tiêu đề, thời gian làm bài (phút), mô tả, bố cục câu hỏi (trắc nghiệm, điền từ, tự luận), mô hình AI, hạn nộp bài kiểm tra, Prompt tùy chỉnh nâng cao.
- Tạo bộ đề tự động theo cấu hình Bài kiểm tra.
- Chỉnh sửa nội dung câu hỏi bộ đề kiểm tra:
- Trắc nghiệm: Nội dung câu hỏi, điểm số, nội dung đáp án, đáp án đúng.
- Điền từ: Nội dung câu hỏi, điểm số, đáp án đúng.
- Trắc nghiệm: Nội dung câu hỏi, điểm số, đáp án mẫu, tiêu chí chấm điểm.
- Xóa bộ đề kiểm tra

Giao diện Cấu hình đề kiểm tra.
-
Prompt tùy chỉnh nâng cao: Cho phép giảng viên định nghĩa yêu cầu chi tiết để AI tạo bộ đề kiểm tra bám sát mục tiêu giảng dạy. Chức năng này giúp điều chỉnh sâu hơn về nội dung và mức độ khó của câu hỏi, bao gồm:
- Thiết lập đầu ra: Xác định rõ mức độ khó và tiêu chí chấm điểm.
- Tập trung vào chủ đề cụ thể: Giới hạn phạm vi sinh câu hỏi xoay quanh một nội dung, bài học, kỹ năng hoặc năng lực nhất định.
- Điều chỉnh ngôn ngữ và phong cách: Chỉ định ngôn ngữ tạo câu hỏi, giọng văn, mức độ học thuật, hoặc yêu cầu về cấu trúc trình bày.
- Kết hợp nhiều điều kiện: Có thể đồng thời áp dụng giới hạn về chủ đề, yêu cầu về ngôn ngữ, định dạng và tiêu chí đánh giá.

Giao diện Cấu hình nâng cao bài kiểm tra.
- Ví dụ minh họa từ giao diện: Giảng viên nhập yêu cầu ngôn ngữ đầu ra của bộ đề kiểm tra:
Nội dung câu hỏi bằng tiếng Đức. - Khi lưu cấu hình, hệ thống sẽ:
- Tự động tạo các câu hỏi trắc nghiệm đúng số lượng và định dạng đã cấu hình.
- Sinh toàn bộ nội dung câu hỏi, lựa chọn đáp án và đáp án đúng bằng tiếng Đức.
- Giữ nguyên cấu trúc bộ đề và chấm điểm theo thông số đã thiết lập trước.

Giao diện Ví dụ minh họa.
- Làm bài kiểm tra (đánh giá hoạt động).
- Xem lịch sử làm bài của Sinh viên.

Giao diện Lịch sử làm bài.
5.2. Học liệu
- Xem danh sách: Admin có thể xem các Học liệu có trong hệ thống.

Giao diện quản trị danh sách Học liệu.
- Tạo mới: Quản trị viên có thể tạo các Học liệu mới trong hệ thống.
- Chỉnh sửa thông tin: Thay đổi thông tin cơ bản bao gồm: Tên Học liệu, mô tả Học liệu, file Học liệu.
- Tìm kiếm thông tin: Tìm kiếm thông tin Học liệu theo tên.
5.3. Phân tích
- Giao diện Phân tích học phần cung cấp các báo cáo trực quan giúp quản trị viên hoặc giảng viên đánh giá kết quả học tập và tiến độ của sinh viên đối với từng học phần.

Giao diện Phân tích học phần.
5.3.1. Bộ lọc và tìm kiếm
- Mã phân tích: Cho phép chọn mã phân tích cụ thể.
- Nhóm: Lọc theo nhóm sinh viên.
- Mã học phần: Lọc theo học phần.
- Lớp: Lọc dữ liệu theo từng lớp học.
- Trợ giảng: Lọc dữ liệu theo trợ giảng AI được gán cho học phần.
5.3.2. Biểu đồ phân bổ điểm
- Biểu đồ đường thể hiện phân bố điểm của sinh viên theo thang điểm 1–10.
- Trục ngang: Thang điểm.
- Trục dọc: Số lượng sinh viên đạt mức điểm tương ứng.
- Giúp đánh giá tổng quan mức độ phân hóa điểm số.
5.3.3. Tiến độ học theo trợ giảng
- Biểu đồ thanh ngang thể hiện phần trăm hoàn thành các chương hoặc nội dung của học phần.
- Các mục bao gồm: Các trợ giảng có trong Học phần
- Màu đậm thể hiện tỷ lệ hoàn thành, màu xám thể hiện phần chưa hoàn thành.
5.3.4. Tỷ lệ sinh viên làm bài
- Biểu đồ thanh thể hiện tỷ lệ Đã làm và Chưa làm bài tập/kiểm tra theo từng lớp.
- Màu xanh lá: Đã làm.
- Màu xám: Chưa làm.
5.3.5. Điểm trung bình các lớp
- Biểu đồ cột thể hiện điểm trung bình của từng lớp trong học phần.
- Giúp so sánh kết quả học tập giữa các lớp.
6. Quản lý Lớp học
- Xem danh sách: Admin có thể xem các Lớp học có trong hệ thống.

Giao diện quản trị danh sách Lớp.
- Tạo mới: Quản trị viên có thể tạo các Lớp học mới trong hệ thống.
- Chỉnh sửa thông tin: Thay đổi thông tin bao gồm: Tên lớp học, giáo viên, mô tả.
- Tìm kiếm thông tin: Tìm kiếm thông tin Lớp theo tên.
- Phân tích: Admin có thể xem báo cáo chi tiết về tiến độ và kết quả học tập của từng lớp.
- Thành viên: Xem thông tin các sinh viên thuộc lớp học có trong hệ thống. Quản trị viên có thể thêm sinh viên vào Lớp học. Tìm kiếm thông tin sinh viên trong lớp học theo tên.

Giao diện quản trị danh sách sinh viên trong lớp học.
7. Quản lý Người dùng
- Xem danh sách: Admin có thể xem tất cả Người dùng có trong hệ thống.

Giao diện quản trị danh sách người dùng trong hệ thống.
- Tạo mới: Quản trị viên có thể tạo Người dùng mới trong hệ thống.
- Chỉnh sửa thông tin: Thay đổi thông tin phân loại người dùng theo vai trò.
- Tìm kiếm thông tin: Tìm kiếm thông tin người dùng theo tên, email, lọc theo vai trò.

Giao diện thêm người dùng bằng Excel trong hệ thống.